Uliden

Uliden

  • Đơn giá: Liên hệ
  • Danh mục: Tiêu hóa
  • Mã sản phẩm: Cập nhật
  • Thành phần chính: Cập nhật
  • Mô tả:
    Muối mật tự nhiên điều trị sỏi mật
    Đặt hàng

Chi tiết sản phẩm

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên chứa:

Acid ursodeoxycholic..................................... 100 mg

DƯỢC LỰC

Muối mật là một acid mật thiên nhiên hiện diện trong cơ thể người với một lượng rất ít. Khác với các acid mật nội sinh (acid chenodeoxycholic, cholic, deoxycholic và lithocholic), acid ursodeoxycholic rất có ái lực với nước và không có tính nhuận tràng.

Acid ursodeoxycholic có tác động trên sự tuần hoàn gan ruột của các acid mật nội sinh: tăng bài tiết các acid này ở mật, ức chế sự tái hấp thu chủ động bởi ruột, giảm nồng độ của chúng trong máu.

Dùng Acid ursodeoxycholic là một liệu pháp làm tan sỏi mật do cholesterol, làm giảm sự bão hòa cholesterol trong mật. Tác dụng này dựa trên nhiều cơ chế khác nhau: giảm hấp thu cholesterol ở ruột, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật nhờ tăng hoạt tính trên gan của men cholesterol 7 α-hydroxylase. Ngoài ra Acid ursodeoxycholic còn duy trì cholesterol mật dưới dạng hòa tan bằng cách tăng hình thành các tinh thể lỏng của cholesterol từ các dạng rắn.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Acid ursodeoxycholic được hấp thu một cách thụ động ở ruột non. Thuốc chịu sự chuyển hóa khi qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, Acid ursodeoxycholic được liên hợp với glycin và taurin. Ở các liều uống từ 10 đến 15 mg/kg/ngày, Acid ursodeoxycholic chiếm từ 50 đến 70% trên toàn bộ các acid mật trong máu.

CHỈ ĐỊNH

Sỏi mật do cholesterol không quan sát được bằng quang tuyến, có đường kính dưới 15 mm, ít hoặc không có triệu chứng với túi mật vẫn hoạt động bình thường (được kiểm tra bằng siêu âm túi mật), ở bệnh nhân không có chỉ định mổ.

Các bệnh gan ứ mật mãn tính, đặc biệt là xơ gan mật nguyên phát, viêm mật xơ cứng, tổn thương ở gan trong bệnh nhầy nhớt.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Sỏi mật do cholesterol:

Liều thông thường từ 5 đến 10 mg/kg/ngày; liều trung bình được khuyến cáo cho người có thể trọng chuẩn là 7,5 mg/kg/ngày; người béo phì nên dùng liều 10 mg/kg/ngày, tương ứng với, tùy theo thể trọng, uống từ 2 đến 3 viên mỗi ngày. Nên uống 1 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối.

Thời gian điều trị thường là 6 tháng, nhưng có thể kéo dài đến 1 năm nếu sỏi có đường kính trên 1 cm.

Bệnh gan ứ mật :

Liều tối ưu từ 13 đến 15 mg/kg/ngày. Nên khởi đầu với liều 200 mg/ngày, sau đó tăng từ từ từng nấc liều để đạt đến liều tối ưu sau 4 đến 8 tuần điều trị.

Trong bệnh gan ứ mật biến chứng từ bệnh nhầy nhớt, liều tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
Nên chia liều hàng ngày thành 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối, uống thuốc trong bữa ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ CẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Kiểm tra hiệu quả điều trị bằng siêu âm hay chụp túi mật sau 6 tháng điều trị.
Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200 micromol/l).

Trường hợp tắc mật có biến chứng gây ngứa, liều Acid ursodeoxycholic phải được tăng từ từ, bắt đầu ở 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, có thể nên phối hợp với cholestyramin nhưng phải dùng cách xa nhau.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên phối hợp :

- Cholestyramin: giảm tác dụng của các acide mật do bị cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Acid ursodeoxycholic: trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodeoxycholic có thể làm tăng tác dụng của Acid ursodeoxycholic trên sự bão hòa cholesterol trong mật.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai.

TÁC DỤNG NGOÀI Ý

Tiêu chảy: rất hiếm.

Bị ngứa lúc bắt đầu điều trị trong trường hợp bị tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200 micromol/l). Trong trường hợp này nên khởi đầu với liều 200 mg/ngày.

BẢO QUẢN:

Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

TRÌNH BÀY: Hộp 30 viên (3 vỉ x 10 viên)

Nhà sản xuất:

Swiss Pharmaceutical Co., Ltd

No.182, Zhongshan Rd., Xinshi Dist., Tainan City 744, Taiwan (R.O.C)

Tel: 886-6-589-3966               Fax: 886-6-589-0092

Phân phối độc quyền bởi SENTIA PHARMATECH      

21/112 Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Tp HCM, Việt Nam

Tel: 0933.340.179    0908.886.613

Sản phẩm liên quan

MBZyme

MBZyme

Viên nén bao phim tan trong ruột, phóng thích 2 lần, chứa men tiêu hóa thế hệ mới

Chi tiết
Danh sách sản phẩm (1920x400)